Chỉ số: Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tháng 01/2024, chỉ số VNIndex đạt 1.164,31 điểm, VNAllshare đạt 1.182,55 điểm, VN30 đạt 1.166,33 điểm; tăng lần lượt 3,04% , 2,34% , 3,08% so với tháng 12/2023.
Top 3 chỉ số ngành có sự tăng điểm nhiều nhất trong tháng đầu năm 2024 gồm: chỉ số ngành tài chính (VNFIN) tăng 6,47%; chỉ số ngành hàng tiêu dùng (VNCOND) tăng 5,49%; chỉ số ngành dịch vụ tiện ích (VNUTI) tăng 1,84%. Bên cạnh đó, các chỉ số ngành giảm điểm nhiều nhất gồm: chỉ số ngành bất động sản (VNREAL) giảm 3,25%; chỉ số ngành năng lượng (VNENE) giảm 2,03%; chỉ số ngành hàng tiêu dùng thiết yếu (VNCONS) giảm 1,75%.
Thanh khoản thị trường cổ phiếu: Trong tháng 01/2024, thị trường cổ phiếu tiếp tục ghi nhận sự tăng trưởng về thanh khoản, thể hiện ở khối lượng giao dịch bình quân đạt 726,2 triệu cổ phiếu/ngày, với giá trị giao dịch bình quân đạt hơn 16.531 tỷ đồng/ngày; tăng lần lượt 4,60% về khối lượng và 3,58% về giá trị so với tháng 12/2023.
Giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW): Trong tháng đầu năm 2024, theo đà tăng của thị trường cổ phiếu, thanh khoản CW cũng ghi nhận sự tăng trưởng tích cực với khối lượng giao dịch bình quân đạt trên 56,8 triệu CW/ngày, tương ứng giá trị giao dịch bình quân hơn 42,7 tỷ đồng/ngày; tăng lần lượt 20,40% về khối lượng và 42,30% về giá trị so với tháng 12/2023.
Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài: trong tháng 01 đạt trên 52.551 tỷ đồng, chiếm hơn 7,22% tổng giá trị giao dịch của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện mua ròng trong tháng với giá trị hơn 1.304 tỷ đồng.
Quy mô thị trường: tính đến hết ngày 31/01/2024, có 628 mã chứng khoán đang niêm yết và giao dịch trên HOSE, gồm 396 mã cổ phiếu, 04 mã chứng chỉ quỹ đóng, 14 mã chứng chỉ quỹ ETF và 214 mã chứng quyền có bảo đảm. Tổng khối lượng chứng khoán niêm yết đạt trên 152,9 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa cổ phiếu trên HOSE đạt hơn 4,7 triệu tỷ đồng, tăng 3,34% so với cuối năm 2023 và chiếm gần 94% tổng giá trị vốn hóa cổ phiếu niêm yết toàn thị trường và tương đương 46,06% GDP năm 2023 (GDP theo giá hiện hành).
Về hoạt động niêm yết: Trong tháng 01/2024, trên HOSE có 03 mã cổ phiếu (mã HNA của CTCP Thủy điện Hủa Na; mã QNP của CTCP Cảng Quy Nhơn; mã TCI của CTCP Chứng khoán Thành Công) và 5 mã CW mới được niêm yết và chính thức đưa vào giao dịch.
Các doanh nghiệp có vốn hóa thị trường trên 01 tỷ USD: Đến hết tháng 01/2024, trên HOSE có 41 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó có 02 doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USD là Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) và Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID).
C. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG
Bảng 1: Thống kê giao dịch theo chỉ số trong tháng
Chỉ số
|
Điểm chỉ số
(31/1/2024)
|
Thay đổi
MoM (%)
|
Thay đổi
YOY(%)
|
Tổng KLGD
|
Tổng GTGD (1000đ)
|
VNINDEX
|
1.164,31
|
3,04%
|
4,78%
|
15.976.252.833
|
363.685.523.642
|
VNALLSHARE
|
1.182,55
|
2,43%
|
10,09%
|
14.926.801.227
|
352.215.785.000
|
VN30
|
1.166,33
|
3,08%
|
3,67%
|
5.693.980.883
|
153.607.945.999
|
Bảng 2: Giao dịch của NĐTNN trong tháng
Chỉ tiêu
|
Khối lượng giao dịch
|
Mua - Bán
|
Giá trị giao dịch (1000đ)
|
Mua-Bán
|
Tháng 1
|
Mua
|
Bán
|
|
Mua
|
Bán
|
|
883.984.001
|
769.161.559
|
114.822.442
|
26.928.222.539
|
25.623.615.439
|
1.304.607.101
|
Lũy kế đầu năm
|
883.984.001
|
769.161.559
|
114.822.442
|
26.928.222.539,
|
25.623.615.439
|
1.304.607.101
|
Thay đổi
MoM (%)
|
7,03%
|
-31,71%
|
|
0,92%
|
-27,72%
|
|
Thay đổi
YoY(%)
|
32,10%
|
48,05%
|
|
45,37%
|
61,96%
|
|
Bảng 3: Top 5 cổ phiếu giao dịch trong tháng
KLGD lớn nhất
|
GTGD lớn nhất
(1000 đ)
|
GTGD Mua ròng lớn nhất (1000đ)
|
SHB
|
998.433.188
|
SSI
|
16.486.560.401
|
VCB
|
899.364.429
|
VIX
|
557.672.671
|
HPG
|
14.869.679.117
|
STB
|
770.609.944
|
HPG
|
533.261.050
|
STB
|
13.291.121.197
|
HPG
|
737.983.839
|
MBB
|
530.336.295
|
SHB
|
11.896.334.871
|
VPB
|
663.457.475
|
EIB
|
5101491.391
|
MBB
|
11.277.538.807
|
VCG
|
513.923.683
|
Bảng 4: Top DNNY có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất (tại ngày 31/1/2024)
STT
|
Mã CK
|
Tên DNNY
|
Giá trị vốn hóa (tỷ đồng)
|
1
|
VCB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
|
494.635
|
2
|
BID
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
271.911
|
3
|
VHM
|
Công ty Cổ phần Vinhomes
|
180.706
|
4
|
GAS
|
Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP
|
173.174
|
5
|
CTG
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
|
169.692
|
6
|
VIC
|
Tập đoàn Vingroup
|
162.506
|
7
|
HPG
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát
|
161.360
|
8
|
VPB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
|
153.918
|
9
|
VNM
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
|
140.027
|
10
|
TCB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
|
121.703
|
11
|
FPT
|
Công ty Cổ phần FPT
|
121.536
|
12
|
MBB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
|
113.406
|
13
|
ACB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
|
100.014
|
14
|
MSN
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan
|
92.146
|
15
|
GVR
|
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
|
89.600
|
16
|
SAB
|
Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn
|
72.208
|
17
|
BCM
|
Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp
|
67.586
|
18
|
MWG
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động
|
65.808
|
19
|
HDB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển TP. Hồ Chí Minh
|
63.058
|
20
|
SSB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
|
57.152
|
21
|
VJC
|
Công ty cổ phần Hàng không VietJet
|
56.653
|
22
|
STB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
|
56.368
|
23
|
VIB
|
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam
|
52.639
|
24
|
SSI
|
Công ty Cổ phần chứng khoán SSI
|
51.570
|
25
|
VRE
|
Công ty Cổ phần Vincom Retail
|
51.014
|
26
|
LPB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
|
45.142
|
27
|
PLX
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
|
43.962
|
28
|
SHB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội
|
41.979
|
29
|
TPB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
|
39.299
|
30
|
DGC
|
Công ty cổ phần Tập đoàn hóa chất Đức Giang
|
34.332
|
31
|
EIB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
|
32.641
|
32
|
NVL
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va
|
32.567
|
33
|
PNJ
|
Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận
|
30.612
|
34
|
OCB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông
|
30.514
|
35
|
BVH
|
Tập đoàn Bảo Việt
|
30.064
|
36
|
HVN
|
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam
|
27.680
|
37
|
MSB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam
|
27.200
|
38
|
POW
|
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
|
26.580
|
39
|
VND
|
Công ty cổ phần Chứng khoán VNDIRECT
|
26.549
|
40
|
PGV
|
Tổng Công ty phát điện 3
|
24.997
|
41
|
KDH
|
Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền
|
24.699
|