Thông tin thị trường kỳ tháng 01/2024

22/02/2024 08:10

Chỉ số: Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tháng 01/2024, chỉ số VNIndex đạt 1.164,31 điểm, VNAllshare đạt 1.182,55 điểm, VN30 đạt 1.166,33 điểm; tăng lần lượt 3,04% ,  2,34% , 3,08% so với tháng 12/2023.

Top 3 chỉ số ngành có sự tăng điểm nhiều nhất trong tháng đầu năm 2024 gồm: chỉ số  ngành tài chính (VNFIN) tăng 6,47%; chỉ số ngành hàng tiêu dùng (VNCOND) tăng 5,49%; chỉ số ngành dịch vụ tiện ích (VNUTI) tăng 1,84%. Bên cạnh đó, các chỉ số ngành giảm điểm nhiều nhất gồm: chỉ số ngành bất động sản (VNREAL) giảm 3,25%; chỉ số ngành năng lượng (VNENE) giảm 2,03%; chỉ số ngành hàng tiêu dùng thiết yếu (VNCONS) giảm 1,75%.

Thanh khoản thị trường cổ phiếu: Trong tháng 01/2024, thị trường cổ phiếu tiếp tục ghi nhận sự tăng trưởng về thanh khoản, thể hiện ở khối lượng giao dịch bình quân đạt 726,2 triệu cổ phiếu/ngày, với giá trị giao dịch bình quân đạt hơn 16.531 tỷ đồng/ngày; tăng lần lượt 4,60% về khối lượng và 3,58% về giá trị so với tháng 12/2023.

Giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW): Trong tháng đầu năm 2024, theo đà tăng của thị trường cổ phiếu, thanh khoản CW cũng ghi nhận sự tăng trưởng tích cực với khối lượng giao dịch bình quân đạt trên 56,8 triệu CW/ngày, tương ứng giá trị giao dịch bình quân hơn 42,7 tỷ đồng/ngày; tăng lần lượt 20,40% về khối lượng và  42,30% về giá trị so với tháng 12/2023.

Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài: trong tháng 01 đạt trên 52.551 tỷ đồng, chiếm hơn 7,22% tổng giá trị giao dịch của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện mua ròng trong tháng với giá trị hơn 1.304 tỷ đồng.

Quy mô thị trường: tính đến hết ngày 31/01/2024, có 628 mã chứng khoán đang niêm yết và giao dịch trên HOSE, gồm 396 mã cổ phiếu, 04 mã chứng chỉ quỹ đóng, 14 mã chứng chỉ quỹ ETF214 mã chứng quyền có bảo đảm. Tổng khối lượng chứng khoán niêm yết đạt trên 152,9 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa cổ phiếu trên HOSE đạt hơn 4,7 triệu tỷ đồng, tăng 3,34% so với cuối năm 2023 và chiếm gần 94% tổng giá trị vốn hóa cổ phiếu niêm yết toàn thị trường và tương đương 46,06% GDP năm 2023 (GDP theo giá hiện hành).

Về hoạt động niêm yết: Trong tháng 01/2024, trên HOSE có 03 mã cổ phiếu (mã HNA của CTCP Thủy điện Hủa Na; mã QNP của CTCP Cảng Quy Nhơn; mã TCI của CTCP Chứng khoán Thành Công) và 5 mã CW mới được niêm yết và chính thức đưa vào giao dịch.

Các doanh nghiệp có vốn hóa thị trường trên 01 tỷ USD: Đến hết tháng 01/2024, trên HOSE có 41 doanh nghiệp vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó có 02 doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USDNgân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) và Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID).

C. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

Bảng 1: Thống kê giao dịch theo chỉ số trong tháng

Chỉ số

Điểm chỉ số

(31/1/2024)

Thay đổi
MoM (%)

Thay đổi
YOY(%)

Tổng KLGD

Tổng GTGD (1000đ)

VNINDEX

1.164,31

3,04%

4,78%

15.976.252.833

363.685.523.642

VNALLSHARE

1.182,55

2,43%

10,09%

14.926.801.227

352.215.785.000

VN30

1.166,33

3,08%

3,67%

5.693.980.883

153.607.945.999

Bảng 2: Giao dịch của NĐTNN trong tháng

Chỉ tiêu

Khối lượng giao dịch

Mua - Bán

Giá trị giao dịch (1000đ)

Mua-Bán

Tháng 1

Mua

Bán

 

Mua

Bán

 

883.984.001

769.161.559

114.822.442

26.928.222.539

25.623.615.439

1.304.607.101

Lũy kế đầu năm

883.984.001

769.161.559

114.822.442

26.928.222.539,

25.623.615.439

1.304.607.101

Thay đổi

MoM (%)

7,03%

-31,71%

 

0,92%

-27,72%

 

Thay đổi

YoY(%)

32,10%

48,05%

 

45,37%

61,96%

 

Bảng 3: Top 5 cổ phiếu giao dịch trong tháng              

KLGD lớn nhất

GTGD lớn nhất

(1000 đ)

GTGD Mua ròng lớn nhất (1000đ)

SHB

998.433.188

SSI

16.486.560.401

VCB

899.364.429

VIX

557.672.671

HPG

14.869.679.117

STB

770.609.944

HPG

533.261.050

STB

13.291.121.197

HPG

737.983.839

MBB

530.336.295

SHB

11.896.334.871

VPB

663.457.475

EIB

5101491.391

MBB

11.277.538.807

VCG

513.923.683

Bảng 4: Top DNNY có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất (tại ngày 31/1/2024)

STT

Mã CK

Tên DNNY

Giá trị vốn hóa (tỷ đồng)

1

VCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

494.635

2

BID

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

271.911

3

VHM

Công ty Cổ phần Vinhomes

180.706

4

GAS

Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP

173.174

5

CTG

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

169.692

6

VIC

Tập đoàn Vingroup

162.506

7

HPG

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát

161.360

8

VPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

153.918

9

VNM

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

140.027

10

TCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

121.703

11

FPT

Công ty Cổ phần FPT

121.536

12

MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội

113.406

13

ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

100.014

14

MSN

Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan

92.146

15

GVR

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

89.600

16

SAB

Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn

72.208

17

BCM

Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp

67.586

18

MWG

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động

65.808

19

HDB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển TP. Hồ Chí Minh

63.058

20

SSB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á

57.152

21

VJC

Công ty cổ phần Hàng không VietJet

56.653

22

STB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

56.368

23

VIB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

52.639

24

SSI

Công ty Cổ phần chứng khoán SSI

51.570

25

VRE

Công ty Cổ phần Vincom Retail

51.014

26

LPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt

45.142

27

PLX

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

43.962

28

SHB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội

41.979

29

TPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong

39.299

30

DGC

Công ty cổ phần Tập đoàn hóa chất Đức Giang

34.332

31

EIB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

32.641

32

NVL

Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

32.567

33

PNJ

Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

30.612

34

OCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông

30.514

35

BVH

Tập đoàn Bảo Việt

30.064

36

HVN

Tổng Công ty Hàng không Việt Nam

27.680

37

MSB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam

27.200

38

POW

Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam

26.580

39

VND

Công ty cổ phần Chứng khoán VNDIRECT

26.549

40

PGV

Tổng Công ty phát điện 3

24.997

41

KDH

Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền

24.699

 
UBCKNN
Tìm kiếm