Do yếu tố mùa vụ, những tháng cuối năm, các ngân hàng thường tăng lãi suất tiết nhằm thu hút tiền gửi vào, đảm bảo thanh khoản. Bước sang tháng 11/2024, một số ngân hàng tăng lãi suất huy động khoảng 0,1 – 0,5 điểm phần trăm.
Hiện, mặt bằng lãi suất bình quân kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng đã lên đến trên 4,3%/năm. Với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, lãi suất hấp dẫn nhất ở kỳ hạn ngắn là BAC A Bank áp dụng mức lãi suất 4,15%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 4,45%/năm cho kỳ hạn 3 thàng.
Bám đuổi sát sao là OceanBank với mức lãi suất 4,1% cho kỳ hạn 1 tháng và 4,4% cho kỳ hạn 3 tháng. Các ngân hàng như HDBank, DONG A Bank, OCB, NCB, Eximbank cũng áp dụng lãi suất khá cao, từ 4% - 4,3% cho kỳ hạn 3 tháng.
Nhóm ngân hàng thuộc Nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank vẫn duy trì lãi suất thấp 1,6% - 1,7% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% - 2% cho kỳ hạn 3 tháng nhằm ổn định thị trường, kích thích nhu cầu tín dụng. Tuy nhiên, lãi suất huy động thấp nhất lại là HSBC với chỉ 1% cho kỳ hạn 1 tháng, 2,25% cho kỳ hạn 3 tháng và SCB với 1,6% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% cho kỳ hạn 3 tháng.
Nhìn chung, BAC A Bank đứng top 1 về ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất trong tháng 11/2024, ở hầu hết các kỳ hạn với mức lãi suất huy động cao lên tới 6,15% cho kỳ hạn dài 18 tháng trở lên. Ngân hàng này cũng đứng đầu về lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng với mức lãi suất 6%/năm, còn lãi suất không kỳ hạn là 0,5%/năm.
ABBank cũng đã công khai lãi suất huy động chính thức cao nhất. Hiện lãi suất huy động kỳ hạn 15-18 tháng của nhà băng này lên đến 6,2%/năm, kỳ hạn 24 tháng lên đến 6,3%/năm.
Tiếp sau là DONG A Bank với lãi suất hấp dẫn nhất lên tới 6,35%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên, 5,8% cho kỳ hạn 12 tháng, lãi suất không kỳ hạn là 0,5%. Mặc dù không phải là ngân hàng đứng đầu về lãi suất hấp dẫn so với mặt bằng chung ở tất cả các kỳ hạn.
Một loạt ngân hàng khác cũng niêm yết lãi suất cao nhất trên 6%/năm là Oceanbank, Saigonbank, BVBank, BAOVIET Bank, HDBank…, chủ yếu ở kỳ hạn 18 tháng trở lên.
Mới đây, Techcombank cũng đã điều chỉnh tăng lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 6 tháng. Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn 1-2 tháng tăng 0,1%/năm lên 3,35%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng tăng 0,1%/năm lên 3,65%/năm. Mức tăng tương ứng cũng được ngân hàng này áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 1 đến 3 tỷ đồng và trên 3 tỷ đồng. Với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, Ngân hàng này giữ nguyên lãi suất huy động.
Đáng chú ý, PVcomBank có mức lãi suất đặc biệt 9,5%/năm khi khách hàng gửi tiền tại quầy, cho kỳ hạn 12-13 tháng. Tuy nhiên, điều kiện để được trả mức lãi suất này là khách hàng phải có số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
Hay như HDBank, mức lãi suất cao nhất lên đến 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỉ đồng.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tại quầy 11/2024 (%/năm)
NGÂN HÀNG
|
1 THÁNG
|
3 THÁNG
|
6 THÁNG
|
9 THÁNG
|
12 THÁNG
|
18 THÁNG
|
AGRIBANK
|
2,2
|
2,7
|
3,2
|
3,2
|
4,7
|
4,7
|
BIDV
|
2
|
2,3
|
3,3
|
3,3
|
4,7
|
4,7
|
VIETINBANK
|
2
|
2,3
|
3,3
|
3,3
|
4,7
|
4,7
|
VIETCOMBANK
|
1,6
|
1,9
|
2,9
|
2,9
|
4,6
|
4,6
|
ABBANK
|
3,2
|
3,9
|
5,5
|
5,6
|
5,9
|
6,2
|
ACB
|
3,1
|
3,5
|
4,2
|
4,3
|
4,9
|
|
BAC A BANK
|
3,95
|
4,25
|
5,4
|
5,5
|
5,8
|
6,15
|
BAOVIETBANK
|
3,3
|
4
|
5,2
|
5,4
|
5,8
|
6
|
BVBANK
|
3,8
|
4
|
5,2
|
5,5
|
5,8
|
6
|
CBBANK
|
3,8
|
4
|
5,5
|
5,45
|
5,65
|
5,8
|
DONG A BANK
|
3,9
|
4,1
|
5,55
|
5,7
|
5,8
|
6,1
|
EXIMBANK
|
3,9
|
4,3
|
5,2
|
4,5
|
5,2
|
5,8
|
GPBANK
|
3,2
|
3,72
|
5,05
|
5,4
|
5,75
|
5,85
|
HDBANK
|
3,85
|
3,95
|
5,1
|
4,7
|
5,5
|
6,1
|
KIENLONGBANK
|
3,7
|
3,7
|
5,2
|
5,3
|
5,6
|
5,7
|
LPBANK
|
3,6
|
3,8
|
5
|
5
|
5,4
|
5,7
|
MB
|
3,3
|
3,7
|
4,4
|
4,4
|
5,1
|
5
|
MSB
|
3,9
|
3,9
|
4,8
|
4,8
|
5,6
|
5,6
|
NAM A BANK
|
3,8
|
4,1
|
5
|
5,2
|
5,6
|
5,7
|
NCB
|
3,9
|
4,2
|
5,55
|
5,65
|
5,8
|
5,8
|
OCB
|
3,9
|
4,1
|
5,1
|
5,1
|
5,2
|
5,4
|
OCEANBANK
|
4,1
|
4,4
|
5,4
|
5,5
|
5,8
|
6,1
|
PGBANK
|
3,4
|
3,8
|
5
|
5
|
5,5
|
5,8
|
PVCOMBANK
|
3,3
|
3,6
|
4,5
|
4,7
|
5,1
|
5,8
|
SACOMBANK
|
3,3
|
3,6
|
4,9
|
4,9
|
5,4
|
5,6
|
SAIGONBANK
|
3,3
|
3,6
|
4,8
|
4,9
|
5,8
|
6
|
SEABANK
|
2,95
|
3,45
|
3,95
|
4,15
|
4,7
|
5,45
|
SHB
|
3,5
|
3,8
|
5
|
5,1
|
5,5
|
5,8
|
TECHCOMBANK
|
3,35
|
3,65
|
4,55
|
4,55
|
4,85
|
4,85
|
TPBANK
|
3,5
|
3,8
|
4,7
|
|
5,2
|
5,4
|
VIB
|
3,2
|
3,6
|
4,6
|
4,6
|
|
5,1
|
VIET A BANK
|
3,4
|
3,7
|
4,8
|
4,8
|
5,4
|
5,7
|
VIETBANK
|
3,8
|
4
|
5,2
|
5
|
5,6
|
5,9
|
VPBANK
|
3,6
|
3,8
|
4,8
|
4,8
|
5,3
|
5,3
|